0906 58 58 28 Mr. Toàn

NaOH TR

- Tên gọi khác: Xút, xút ăn da, kiềm.
- Công thức: NaOH - 99%           
- Ngoại Quan: Dạng hạt  không màu, có tính tan (dễ tan trong nước, cồn và glycerin)
- Qui Cách:㺙kg/bao
- Xuất xứ: Thái Lan
- Tính chất: 

  • Naoh là khối tinh thể không màu. Trọng lượng riêng 2.02.Hấp thụ nhanh CO2 và nước của không khí, chảy rửa và biến thành Na2CO3. Nhiệt độ nóng chảy 327,6 độ C. Nhiệt độ sôi 1388 độ C.Dễ tan trong nước,tan nhiều trong rượu và không tan trong ete.
  • NaOH rơi vào trong bông,vải,giấy...sẽ bị mục nát.Để hở ra ngoài không khí sẽ hút CO2,tạo thành Na2CO3.NaOH là bazơ mạnh.

- Tính chất hóa học: 

  • Hóa chất NaOH phản ứng với axit
  • Hóa chất NaOH - caustic soda hay gòn gọi là Sodium hydroxide, phản ứng với axit proton để tạo ra nước và các muối tương ứng. Ví dụ, khi NaOH phản ứng với axit hydrochloric, natri clorua được hình thành:
     NaOH (aq) + HCl (aq) → NaCl (aq) + H2O (l)
  • Nói chung, phản ứng trung hòa như vậy được đại diện bởi một phương trình đơn giản ion net:
     OH-(aq) + H + (aq) → H2O (l)
  • Đây là loại phản ứng với axit mạnh tạo ra nhiệt. Phản ứng acid như vậy cũng có thể được sử dụng để chuẩn độ (phép phân tích thể tích). Tuy nhiên, hóa chất NaOH không được sử dụng như một tiêu chuẩn chính bởi vì nó có tính hút ẩm và hấp thụ carbon dioxide từ không khí.​

Hóa chất NaOH Phản ứng với oxit axit:

Hóa chất NaOH - Sodium hydroxide cũng phản ứng với oxit axit, như sulfur dioxide. Phản ứng này thường được sử dụng để "chà" các khí độc hại (như SO 2 và H 2 S) sản xuất trong việc đốt than và do đó ngăn ngừa sự phát tán của chúng vào khí quyển. Ví dụ,

     2 NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

NaOH Phản ứng với các kim loại lưỡng tính và oxit:

Hóa chất NaOH - Sodium hydroxide chậm phản ứng với thủy tinh để tạo thành natri silicat. Bởi vì điều này, các mối nối thủy tinh và stopcocks tiếp xúc với hóa chất NaOH - sodium hydroxide có xu hướng "đóng băng". Bình và lò phản ứng hóa học thủy tinh bị hư hỏng do tiếp xúc lâu với hóa chất NaOH - sodium hydroxide nóng. Hóa chất NaOh  - Sodium hydroxide không tấn công sắt không có tính chất lưỡng tính. Một số kim loại chuyển tiếp, tuy nhiên, có thể phản ứng mạnh mẽ bằng natri hydroxit.

NaOH - Chất kết tủa:

Không giống như hóa chất NaOH, các hydroxit của hầu hết các kim loại chuyển tiếp là không hòa tan, và do đó natri hydroxit có thể được sử dụng để kết tủa hydroxit kim loại chuyển tiếp. Các màu sắc sau đây được quan sát: Blue-đồng, Green-Sắt (II), vàng / nâu sắt (III). Kẽm và chì muối hòa tan trong NaOH dư thừa để cung cấp cho một giải pháp rõ ràng của Na2ZnO2 hoặc Na2PbO2.

Hydroxit nhôm được sử dụng như một flocculant keo để lọc ra các hạt vật chất trong xử lý nước. Nhôm hydroxit được chuẩn bị tại nhà máy xử lý từ nhôm sunfat bằng phản ứng với natri hydroxit.

     Al2 (SO4) 3 + 6 NaOH → 2 Al (OH) 3 + 3 Na2SO4

NaOH xà phòng hóa:
Hóa chất NaOH - Sodium hydroxide có thể được sử dụng cho quá trình thủy phân cơ sở định hướng của các este (như trong xà phòng hóa), amit và alkyl halogenua. Tuy nhiên, độ hòa tan hạn chế natri hydroxit trong dung môi hữu cơ có nghĩa là hydroxit kali hòa tan (KOH) thường được ưa thích.

- Ứng Dụng:

  • NaOH là một trong những hóa chất dùng trong nhiều ngành công nghiệp như chất tẩy rửa, sơn, sản xuất giấy, công nghệ lọc dầu, công nghệ dệt nhuộm, thực phẩm, xử lý nước, sản xuất các loại hóa chất đi từ xút như  Silicat Natri, Al(OH)3, chất trợ lắng PAC, ...

  • Sản phẩm ở dạng lỏng nên rất thuận tiện trong vận chuyển, tồn trữ, sử dụng dễ dàng cơ giới hóa tự động hóa trong phối trộn, nạp liệu hơn so với việc dùng xút dạng rắn.

  • Nguyên liệu hoá chất cơ bản, được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp nhẹ, công nghiệp hóa chất và luyện kim, ngành dệt nhuộm, y dược, thuốc trừ sâu, hóa hữu cơ tổng hợp…