0906 58 58 28 Mr. Toàn

BestGrout EP756 - Vữa rót không co ngót, cường độ cao, gốc epoxy, ba thành phần

BestGrout EP756 là vữa rót không co ngót, cường độ cao, gốc epoxy độ nhớt thấp, ba thành phần, không dung môi.
BestGrout EP756 là sự kết hợp giữa nhựa epoxy nguyên chất, các chất phụ gia chuyên dụng và các khoáng silicate chọn lọc đặc biệt. Khi sử dụng, chỉ cần trộn đều các thành phần theo tỷ lệ định sẵn, không cần pha chế gì thêm
Mã SP: BestGrout EP756
Giá: 00 VNĐ
Chi tiết

BestGrout EP756

Vữa rót không co ngót, cường độ cao, gốc epoxy, ba thành phần

ỨNG DỤNG

Dùng trong các trường hợp chịu tải trọng lớn như:

  • Sửa chữa bề mặt bê tông, trám các lỗ hổng.
  • Chèn khớp nối, gối đỡ trong các cấu kiện lắp ghép, bê tông đúc sẵn….
  • Định vị bu lông neo móng máy, bệ đường ray, chèn bản mã đầu cột…
  • Trong trường hợp pha màu, BestGrout EP756 được sử dụng như lớp phủ hoàn thiện bề mặt nền sàn cho mục đích chịu tải trọng, kháng hóa chất, kháng mài mòn, chịu va đập cơ học…

MÔ TẢ

BestGrout EP756 là vữa rót không co ngót, cường độ cao, gốc epoxy độ nhớt thấp, ba thành phần, không dung môi.

BestGrout EP756 là sự kết hợp giữa nhựa epoxy nguyên chất, các chất phụ gia chuyên dụng và các khoáng silicate chọn lọc đặc biệt. Khi sử dụng, chỉ cần trộn đều các thành phần theo tỷ lệ định sẵn, không cần pha chế gì thêm.

ƯU ĐIỂM

  • Cường độ cao, phát triển nhanh.
  • Không co ngót, không nứt nẻ.
  • Dễ lèn đầy vào các ngóc ngách, khe hẹp.
  • Liên kết tốt với tất cả các bề mặt đã được làm sạch.
  • Kháng hóa chất, kháng mài mòn, kháng va đập cơ học cao.
  • Thân thiện với môi trường.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Đóng gói:

25; 31.5 kg/bộ 

Thời gian bảo quản:

12 tháng kể từ ngày sản xuất, trong thùng nguyên còn niêm kín và lưu trữ nơi thoáng mát, khô ráo.

Màu sắc:

Xám tự nhiên (có thể pha màu theo yêu cầu).

Khối lượng riêng:

Thành phần A+B+C: 2.0 ± 0.1 kg/lít (25oC) (tùy theo màu sắc)

Hàm lượng chất khô:

100 %

Kích thước cốt liệu:

0 ÷ 0.71 mm

Môi trường thi công:

Nhiệt độ tối thiểu: + 10oC (Trên nhiệt độ điểm sương ít nhất 5oC) Nhiệt độ tối đa: + 35oC

Độ ẩm tương đối tối đa của không khí là 80%

Kháng hóa chất:

Chịu được nước, dung môi, dung dịch muối phòng băng, dầu mỡ, nhiên liệu, dung dịch kiềm, dung dịch axít.

Tỷ lệ pha trộn:

Xem trên nhãn bao bì

QUY TRÌNH THI CÔNG

Thi công:

Điều kiện bề mặt:

Bề mặt vật liệu phải đặc chắc, khô ráo (độ ẩm không quá 4%). Các vết dầu mỡ,
bụi bẩn, rỉ sét, ba-vớ, vữa xi măng rơi vãi...phải được loại bỏ hoàn toàn.

Chuẩn bị thi công:

Các khe hở hoặc các lỗ thủng có khả năng rò rỉ cần phải được trám bít kín bằng
các vật liệu thích hợp. Trong các trường hợp phải sử dụng cốp-pha hoặc ván khuôn thì bề mặt tiếp xúc trực tiếp với vật liệu cần phải cách ly bằng lớp nhựa PE nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tháo dỡ cốp-pha sau này.

Trộn:

Trước khi thi công, hai thành phần A và B phải được trộn kỹ rồi tiếp tục cho thành phần C vào theo đúng tỷ lệ bằng cần trộn có tốc độ 300 ÷ 400 vòng/phút.

Thời gian: trộn khoảng 05 phút hay lâu hơn cho đến khi đồng nhất.

Thi công:

Sau khi trộn đều, dùng bay sắt khuấy nhẹ trong vài giây để thoát bọt khí. Sau đó,
hỗn hợp được rót ngay vào vị trí cần đổ đã được chuẩn bị trước một cách liên tục
nhằm duy trì áp suất cần thiết nhằm tránh hiện tượng ngậm khí trong hỗn hợp.
Vật liệu tự bảo dưỡng trong vòng 07 ngày ở nhiệt độ thường (20÷40oC). Khi nhiệt
độ môi trường thấp hơn 10oC thời gian tự bảo dưỡng sẽ tăng lên. Trường hợp cần
sớm đưa vào sử dụng phải tiến hành sấy nóng không khí để tăng nhiệt độ.

Lưu ý:
Không sử dụng lượng vật liệu đã quá thời gian cho phép thi công.
Trong trường hợp sử dụng cốp-pha, không để vật liệu tiếp xúc trực tiếp với mặt
cốp-pha mà phải cách ly bằng tấm nhựa PVC hoặc PE.

Vệ sinh:

Dùng vải khô lau sạch dụng cụ, thiết bị và rửa lại bằng BestThinner SC-01 trước

khi hỗn hợp bắt đầu đóng rắn.

An toàn: Cả ba thành phần không thuộc loại nguy hiểm, dễ cháy. Tuy nhiên, phải đảm bảo

điều kiện an toàn tối thiểu khi sử dụng sản phẩm.